Khi lựa chọn dịch vụ khám bệnh tại Nhật, khách hàng có nhiều điều băn khoăn. Trong đó cách đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật khiến nhiều khách hàng bối rối. Bởi đa số các khách hàng đều không hiểu được tiếng Nhật. Vậy làm sao để khách hàng biết và hiểu tường tận về kết quả khám sức khỏe của mình. Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật.
Tham khảo thêm:
+ Dịch vụ ý kiến y tế thứ 2 IMS – Từ chuyên gia hàng đầu Nhật Bản
+ [Chi tiết] Tour du lịch khám bệnh Nhật Bản giá tốt nhất hiện nay
+ 6 điều cần biết về mô hình du lịch chữa bệnh Nhật Bản
Để nhận được kết quả khám sức khỏe ở Nhật, bạn sẽ trải qua các quy trình thăm khám sức khỏe. Hiện có 2 hình thức thăm khám sức khỏe đó là tự túc hoặc dịch vụ. Tuy nhiên cả hai hình thức thăm khám đều bao gồm các bước cơ bản sau:
Tại Nhật Bản hiện có rất nhiều bệnh viện cung cấp các dịch vụ khám sức khỏe. Căn cứ nhu cầu khám bệnh, chi phí khám, chuyên môn của bệnh viện, bạn có thể lựa chọn bệnh viện phù hợp.
Đối với gói khám sức khỏe cũng tương tự. Mỗi bệnh viện sẽ có các gói khám sức khỏe khác nhau, từ tổng quát tới chuyên sâu từng phần. Căn cứ tình trạng sức khỏe, nhu cầu, mức chi trả của bạn để lựa chọn gói phù hợp. Hãy tham khảo thêm thông tin các tư vấn viên cung cấp dịch vụ để lựa chọn bệnh viện và gói khám phù hợp nhất.
Nếu bạn chọn hình thức đi khám bệnh tự túc tại Nhật, bạn cần liên hệ với bệnh viện đã chọn để đặt lịch khám sức khỏe. Nếu bạn sử dụng dịch vụ của đơn vị bảo lãnh thì bạn không cần đặt lịch với bệnh viện. Đơn vị này sẽ đặt lịch giúp bạn và thông báo lại với bạn về thời gian thăm khám. Hình thức này rất tiện lợi cho các khách hàng.
Bạn có thể tự xin visa lưu trú ngắn hạn nếu đi khám sức khỏe tại Nhật. Tỉ lệ thành công khi xin visa sẽ cao hơn nếu được các đơn vụ chuyên nghiệp hỗ trợ.
Xác định điểm đến để đặt vé máy bay cũng như khách sạn lưu trú trong quá trình khám sức khỏe tại Nhật. Bạn có thể đặt vé qua các ứng dụng hoặc công ty dịch vụ cũng có hỗ trợ khách hàng.
Đúng lịch hẹn tại bệnh viện bạn đã đặt lịch khám, bạn sẽ được các bác sĩ thăm khám. Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn và quy định của bệnh viện và bác sĩ để quá trình thăm khám được thông suốt.
Sau khi khám, bạn sẽ nhận được lịch trả kết quả khám sức khỏe. Tùy theo gói khám bệnh theo yêu cầu của bạn, bạn có thể nhận được kết quả khám sau 2-4 tuần. Bác sĩ sẽ giải thích kết quả có trong ngày hoặc hướng dẫn bạn cách đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật. Nếu không hiểu vấn đề gì bạn có thể hỏi trực tiếp bác sĩ hoặc nhờ nhân viên hỗ trợ biết tiếng Việt hỏi giúp.
Sau khi trả kết quả khám, nếu kết quả kiểm tra sức khỏe của bạn bất thường, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn đi khám chuyên sâu để đưa ra chẩn đoán và hướng điều trị. Một số dặn dò và lưu ý của bác sĩ sẽ được cung cấp trong buổi gặp này. Nếu có vấn đề gì thắc mắc bạn có thể hỏi ngay bác sĩ.
Theo như quy trình khám sức khỏe ở Nhật, sau khi tiến hành thăm khám, các bác sĩ sẽ lịch hẹn trả kết quả khám. Tới lịch hẹn, nếu bạn đi khám sức khỏe tự túc bạn sẽ được bác sĩ trực tiếp đọc kết quả khám của bạn. Để hiểu hết các vấn đề bác sĩ trao đổi, bạn cần có vốn từ chuyên ngành tương đối tốt. Đây là một trở ngại đối với đa phần các bạn qua Nhật khám bệnh tự túc.
– 定期検診結果報告書 (teiki kenshin kekka houkokusho): Báo cáo kết quả khám sức khỏe định kỳ. Ngoài ra các kết quả khám sức khỏe ở Nhật có thể sử dụng một số tên gọi khác một chút nhưng đều cùng ý nghĩa.
– 総合判定 or 総合所見 (sougou hantei or sougou shoken): Đánh giá tổng quát. Ngoài số liệu và đánh giá chi tiết (thường được bác sĩ viết tay hoặc đánh máy), kết quả sức khỏe của bạn sẽ được xếp loại từ A đến F, trong đó:
A: 異常なし(ijou nashi) Không bất thường!
B: 心配なし (shinpai nashi) Hiện tại không cần phải lo nhưng bạn cũng nên quan tâm đến sức khoẻ hơn.
C: (要)経過観察 ((you) keika kansatsu): Cần lưu ý quan sát tình trạng sức khoẻ. Thường bác sĩ sẽ đánh giá C nếu bạn uống bia rượu, hút thuốc, thức khuya v.v. thường xuyên.
D: (or D1): 要受診 or 要治療 (you jushin or you chiryou): Cần đi khám chuyên khoa để được tư vấn hoặc điều trị. Đáng lo rồi đây bạn đừng chủ quan mà bỏ qua nhé!
E: (or D2) 要精密検査 (you seimitsu kensa: Cần đi kiểm tra chuyên sâu để điều trị ngay! Đặt hẹn đi khám ngay bạn nhé trước khi tình trạng tệ hơn.
F: 治療中 (chiryouchuu): Hiện đang được điều trị.
Cũng ở mục đánh giá tổng quát này bác sĩ thường để lại đánh giá viết tay hoặc khoanh tròn vào những chú ý sau:
今以上、太らない様、気をつけてください。(ima ijou futoranai yo, kiwotsukete kudasai): Đừng để tăng cân nữa nhé!
○ヶ月後再検査を要します。(○ka getsu go saikensa wo youshimasu.): Hãy đi khám bác sĩ sau … tháng nữa.
高LDLコレステロール血症を認めます。(kou LDL koresuteroru ketsusho wo mitomemasu): Lượng LDL cholesterol cao.
積極的に運動を行う様、努めて下さい。(sekkyokuteki ni undou wo okonau yo, tsutomete kudasai): Hãy siêng tập thể dục thể thao nhé!
(皮膚科)を受診して下さい。 wo jyushin shite kudasai): Hãy đi gặp bác sĩ (ví dụ: chuyên khoa da liễu) ngay!
低コレステロール食に心がけて下さい。(tei koresuteroru shoku ni kokoro gakete kudasai.): Cố gắng duy trì chế độ ăn ít cholesterol nhé!
今回の健康診断においてわずかに所見を認めますが、現在特に心配ありません。(konkai no kenkoushindan ni oite wazuka ni shoken wo mitomemasu ga, genzai tokuni shinpai arimasen.): Có chút bất thường nhưng hiện tại không cần phải lo lắng đâu.
今回の検診では異常を認めませんでした。(konkai no kenshin de wa ijou wo mitomemasendeshita.): Không ghi nhận bất thường trong lần kiểm tra này!
Cuối cùng là một số từ ngữ mà bạn hay bắt gặp trong kết quả kiểm tra sức khoẻ của mình:
身体計測 (shintai keisoku): Cân đo cơ thể
診察 (shinsatsu): Khám bệnh
眼科 (ganka): Nhãn khoa
視力(shiryoku): Thị lực
聴力 (chouryoku): Thính lực
呼吸器系 (kokyuukikei): Về hệ hô hấp
循環器系 (junkanki kei): Về hệ tuần hoàn
消化管 (shoukakan): Cơ quan tiêu hoá
肝機能 (kankinou): Chức năng gan
肝炎ウイルス (kanen whirusu): Virus viêm gan
膵機能 (suikinou): Chức năng tuyến tụy
腎尿路系 (jinnyoro kei): Về hệ tiết niệu
前立腺 (zenritsusen): Tuyến tiền liệt
血圧 (ketsuatsu): Huyết áp
一般血液 (ippan ketsueki): Xét nghiệm máu tổng quát
糖尿病 (tounyoubyou): Bệnh tiểu đường
腹部超音波検査 (fukubu chou-onpa kensa): Siêu âm bụng
腹部 CT (fukubu CT): Chụp CT ổ bụng
身長 (shinchou): Chiều cao
体重 (taijuu): Cân nặng
標準体重 (hyoujun taijyuu): Cân nặng tiêu chuẩn
肥満度 (himando): Mức độ béo phì
脂質 (shishitsu): Lượng mỡ, chất béo
血糖 (kettou): Lượng đường trong máu
炎症 (enshou): Viêm
胸部 (kyoubu): Vùng ngực
腹部 (fukubu): Vùng bụng
膵臓 (suizou): Tuyến tụy
肺機能 (haikinou): Chức năng phổi
心電図 (shindenzu): Điện tâm đồ
胃検診 (i-kenshin): Khám dạ dày
陰性 (insei): Âm tính
陽性 (yousei): Dương tính
Như bạn thấy, có rất nhiều từ ngữ chuyên ngành được sử dụng trong kết quả khám sức khỏe ở Nhật. Nếu bạn không biết tiếng Nhật hoặc biết ít từ ngữ chuyên ngành sẽ khá khó khăn khi đọc kết quả này. Sử dụng dịch vụ tại đơn vị hỗ trợ y tế quốc tế như tại IIMS Việt Nam, bạn sẽ được hỗ trợ bởi phiên dịch viên chuyên môn do công ty cung cấp. Nhân viên công ty sẽ cùng ngồi nghe bác sĩ của bệnh viện đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật, phiên dịch lại cho bạn chính xác nhất. Trong khi đó bạn cũng có thể đặt câu hỏi với bác sĩ bằng cách truyền đạt tới nhân viên hỗ trợ.
Nếu các kết quả khám bình thường, bác sĩ vẫn sẽ tư vấn cho các bạn một số lưu ý như chế độ ăn uống, sinh hoạt v.v.
Như vậy nếu bạn am hiểu tiếng Nhật chuyên ngành y khoa, bạn sẽ dễ dàng đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật. Nhưng với các bạn không thông thạo tiếng Nhật và nắm vững kiến thức y tế, cách tốt nhất đó là tìm một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ khám sức khỏe ở Nhật.
Hiện tại các dịch vụ hỗ trợ người Việt khám sức khỏe tại Nhật rất tiện lợi. Mọi khâu chuẩn bị tới tiến hành khám và nhận kết quả đều được hỗ trợ tối ưu cho khách hàng. Tại IIMS Việt Nam, bạn không cần lo lắng về các thủ tục cũng như quá trình thăm khám, cách đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật.
Nếu bạn đang có nhu cầu tới Nhật Bản khám sức khỏe nhưng chưa biết cách đọc kết quả khám sức khỏe ở Nhật, chưa có kinh nghiệm khi đi khám quốc tế hãy để IIMS Việt Nam hỗ trợ bạn. Chúng tôi là văn phòng đại diện cho IMS – một trong những tập đoàn y tế hàng đầu tại Nhật Bản. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực du lịch y tế, chúng tôi đã kết nối và hỗ trợ rất nhiều khách hàng tới khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, bệnh viện hàng đầu tại Nhật Bản.
Mọi thắc mắc xin liên hệ IIMS Việt Nam qua:
Hotline: 024 3944 0914
Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà Prime Centre, số 53 Quang Trung, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Email: info@iims-vnm.com
Fanpage: https://www.facebook.com/iimsvietnam.official
Các tìm kiếm liên quan: kết quả xét nghiệm máu ở nhật, cách đọc kết quả khám sức khỏe ở nhật, xét nghiệm máu tiếng nhật, khám sức khoẻ tiếng nhật, từ vựng khám sức khỏe tổng quát ở nhật, từ vựng tiếng nhật về xét nghiệm máu, từ vựng đi khám sức khỏe ở nhật, chụp ct tiếng nhật là gì, chỉ số đo mắt ở nhật, từ vựng khám thai ở nhật, khám sức khỏe tiếng nhật là gì, lấy máu tiếng nhật là gì, kiểm tra sức khoẻ tiếng nhật là gì, từ vựng khám nam khoa ở nhật, giấy khám sức khoẻ tiếng nhật là gì, khám tổng quát tiếng nhật là gì, phiếu khám sức khỏe ở nhật, giấy khám sức khoẻ ở nhật, …